Read "On Being a Scientist: Vietnamese Version" at NAP.edu (2025)

Below is the uncorrected machine-read text of this chapter, intended to provide our own search engines and external engines with highly rich, chapter-representative searchable text of each book. Because it is UNCORRECTED material, please consider the following text as a useful but insufficient proxy for the authoritative book pages.

Authorship and the allocation of credit - Quyền tác giả và sá»± ghi nhận English version Bản dịch tiếng ViệtWhen a paper is published, the list of authors Danh sách các tác giả trong bÃi báo được công bố sẽ cho biếtindicates who has contributed to the work. ai đã đóng góp vÃo công trình nghiên cứu. Dù rằng sá»± phânApportioning credit for work done as a team can be định mức độ đóng góp của từng thÃnh viên cho một côngdifficult, but the peer recognition generated by việc được hoÃn thÃnh bởi cả nhóm là một việc khó khăn, sá»±author- ship is important in a scientific career and ghi nhận của đồng nghiệp (peer recognition) thông quaneeds to be allocated appropriately. Authorship quyền tác giả lại giữ vai trò quan trọng trong sá»± nghiệpconventions may differ greatly among disciplines nghiên cứu khoa học và do vậy điều nÃy cần được phân chiaand among research groups. In some disciplines the một cách hợp lý. Quy ước về quyền tác giả (authorshipgroup leader’s name is always last, while in others it conventions) có thể rất khác nhau giữa các lÄ©nh vá»±c và giữais always first. In some scientific fields, research các nhóm nghiên cứu. Trong một số lÄ©nh vá»±c (disciplines),supervisors’ names rarely appear on papers, while tên của trưởng nhóm nghiên cứu luôn đứng sau cùng, cònin others the head of a research group is an author một số lÄ©nh vá»±c khác, tên của trưởng nhóm luôn đứng đầu.on almost every paper associated with the group. Trong một số ngÃnh khoa học (scientific fields), tên củaSome research groups and journals simply list người hướng dẫn nghiên cứu (research supervisor) hiếm khiauthors alphabetically. Many journals and xuất hiện trên các bÃi báo, một số ngÃnh khác thì tên củaprofessional societies have published guidelines người đứng đầu nhóm nghiên cứu xuất hiện trên hầu hết cácthat lay out the conventions for authorship in bÃi báo liên quan đến nhóm. Bên cạnh đó, một số nhómparticular disciplines. Frank and open discussion of nghiên cứu và tạp chí chỉ cần liệt kê các tác giả theo thứ tá»±how these guidelines apply within a particular bảng chữ cái. Nhiều tạp chí và các hiệp hội nghề nghiệpresearch project—as early in the research process (professional societies) đã xuất bản các hướng dẫn về quyềnas possible—can reduce later difficulties. tác giả trong những lÄ©nh vá»±c cụ thể. Trong mỗi dá»± án nghiênSometimes decisions about authorship cannot be cứu, các quy định về quyền tác giả cần được thảo luận mộtmade at the beginning of a project. In such cases, cách thẳng thắn và cởi mở cÃng sớm cÃng tốt để giảm bớtcontinuing discussion of the allocation of credit những trở ngại về sau. Đôi khi, quyền tác giả không thể quyếtgenerally is preferable to making such decisions at định ở giai đoạn đầu của dá»± án. Trong những trường hợpthe end of a project. nhÆ° vậy, việc công nhận quyền tác giả và ghi nhận sá»± tham gia cần được thảo luận liên tục trong quá trình thá»±c hiện để có thể đưa ra những quyết định phù hợp khi dá»± án kết thúc.Decisions about authorship can be especially Quyết định ai sẽ là tác giả là một công việc khó khăn, nhất lÃdifficult in inter- disciplinary collaborations or multi trong các dá»± án hợp tác liên ngÃnh hoặc có nhiều nhómgroup projects. Collaborators from different groups nghiên cứu cùng tham gia. Các cộng sá»± đến từ các nhómor scientific disciplines should be familiar with the hoặc các lÄ©nh vá»±c khoa học khác nhau nên biết đến các quyconventions in all the fields involved in the ước về quyền tác giả trong tất cả các lÄ©nh vá»±c liên quan đếncollaboration. The best practice is for authorship 53

criteria to be written down and shared among all dá»± án. Cách thá»±c hiện tốt nhất là các tiêu chí về quyền táccollaborators. giả cần được viết ra và chia sẻ giữa tất cả các cộng sá»±.Several considerations must be weighed in Để có thể ghi nhận đúng mức độ đóng góp của các thÃnhdetermining the proper division of credit between viên nghiên cứu (investigators) tham gia vÃo dá»± án, chúng tainvestigators working on a project. If one researcher phải cân nhắc nhiều yếu tố. Nếu một nhà nghiên cứu địnhhas defined and put a project into motion and a hình và khởi động dá»± án, và sau đó mời một nhà nghiên cứusecond researcher is invited to join in later, the first thứ hai tham gia vÃo thì nhà nghiên cứu đầu tiên vẫn có thểresearcher may receive much of the credit for the được ghi nhận nhiều hÆ¡n, ngay cả khi nhà nghiên cứu thứproject even if the second researcher makes major hai đóng góp phần lớn cho dá»± án nÃy. TÆ°Æ¡ng tá»± nhÆ° vậy, khicontributions. Similarly, when an established nhà nghiên cứu độc lập (established researcher) khởi xướngresearcher initiates a project, that individual may một dá»± án thì họ có thể được ghi nhận phần đóng góp nhiềureceive more credit than a beginning researcher hÆ¡n một nhà nghiên cứu mới (beginning researcher) đãwho spends much of his or her time working on the dÃnh nhiều thời gian của mình lÃm việc cho dá»± án. Khi mộtproject. When a beginning researcher makes an nhà nghiên cứu mới đóng góp trí tuệ cho một dá»± án, cácintellectual contribution to a project, that đóng góp đó xứng đáng được ghi nhận, kể cả trong trườngcontribution deserves to be recognized, including hợp các công việc đó được thá»±c hiện độc lập với chủ nhiệmwhen the work is undertaken independently of the dá»± án (principal investigator) của phòng thí nghiệm. Các nhÃlaboratory’s principal investigator. Established nghiên cứu độc lập nhận thức rõ tầm quan trọng của sá»± ghiresearchers are well aware of the importance of nhận trong lÄ©nh vá»±c khoa học và họ thường sẵn lòng ghi nhậncredit in science where traditions expect them to be sá»± đóng góp của các nhà nghiên cứu mới.generous in their allocation of credit to beginningresearchers.Sometimes a name is included in a list of authors Đôi khi, một cái tên được đưa vÃo danh sách các tác giả mặceven though that person had little or nothing to do dù người đó tham gia rất ít hoặc không tham gia quá trìnhwith the content of a paper. Including “honorary,” nghiên cứu. Các trường hợp nhÆ° tác giả “danh dự” -“guest,” or “gift” authors dilutes the credit due the honorary author, tác giả “khách mời” - guest author hoặc tácpeople who actually did the work, inflates the giả “quà tặng” - gift author sẽ lÃm giảm sá»± ghi nhận đối vớicredentials of the added authors, and makes the các thÃnh viên thá»±c sá»± tham gia vÃo dá»± án, đồng thời thổiproper attribution of credit more difficult. Journals, phồng năng lá»±c của các tác giả được thêm vÃo, và lÃm chothe administrators of research institutions, and việc ghi nhận quyền tác giả đích thá»±c trở nên khó khăn hÆ¡n.researchers should all work to avoid this practice. Các tạp chí, các nhà lãnh đạo của các đơn vị nghiên cứu vÃSimilarly, ghost authorship, where a person who các nhà nghiên cứu nên thá»±c hiện tất cả các giải pháp đểwrites a paper is not listed among the authors, tránh thá»±c trạng nÃy. TÆ°Æ¡ng tá»±, tác giả ma (ghostmisleads readers and also should be condemned. authorship) là thuật ngữ dùng để chỉ một người viết bÃi báo nhÆ°ng không được liệt kê trong danh sách các tác giả của bÃi báo, điều nÃy đánh lừa người đọc và cÅ©ng cần bị lên án. 54

Policies at most scientific journals state that a Hầu hết các tạp chí khoa học quy định rằng một người chỉperson should be listed as the author of a paper only nên được liệt kê là tác giả của bÃi báo nếu người đó có đóngif that person made a direct and substantial góp trí tuệ trá»±c tiếp và đáng kể vÃo việc thiết kế nghiên cứu,intellectual contribution to the design of the giải thích dữ liệu hoặc soạn thảo bÃi báo. Mặc dù vậy, sinhresearch, the interpretation of the data, or the viên có thể tìm thấy sá»± khác biệt về các chính sách quyền tácdrafting of the paper, although students will find giả trong các tạp chí và lÄ©nh vá»±c khoa học khác nhau. Nếuthat scientific fields and specific journals vary in một người chỉ hỗ trợ không gian phòng thí nghiệm cho mộttheir policies. Just providing the laboratory space dá»± án hoặc cung cấp mẫu vật cho nghiên cứu thì không đủfor a project or furnishing a sample used in the để được coi là tác giả. Những đóng góp đó có thể được ghiresearch is not sufficient to be included as an nhận riêng biệt trong chú thích hoặc trong lời cảm Æ¡n. Lờiauthor, though such contributions may be cảm Æ¡n cÅ©ng có thể được sá»­ dụng để ghi nhận những đóngrecognized in a footnote or in a separate góp của người khác vÃo công trình nghiên cứu.acknowledgments section. The acknowledgmentssections also can be used to thank others whocontributed to the work reported by the paper.The list of authors establishes accountability as well Danh sách các tác giả thể hiện những người có trách nhiệmas credit. When a paper is found to contain errors, giải trình cÅ©ng nhÆ° sá»± ghi nhận đối với các thÃnh viên thamwhether caused by mistakes or deceit, authors gia nghiên cứu. Khi một bÃi báo được phát hiện có sai sót domight wish to disavow responsibility, saying that nhầm lẫn hay cố ý thì các tác giả có thể phủ nhận trách nhiệmthey were not involved in the part of the paper bằng cách nói rằng họ không liên quan đến phần sai sót trongcontaining the errors or that they had very little to bÃi báo hoặc họ đã tham gia rất ít vÃo bÃi báo. Tuy nhiên,do with the paper in general. However, an author một tác giả đồng ý để tên trong một bÃi báo thì tác giả đówho is willing to take credit for a paper must also phải chịu trách nhiệm với những sai sót của nó, hoặc giảibear re- sponsibility for its errors or explain why he thích lý do tại sao anh ta hoặc cô ta không có trách nhiệmor she had no professional responsibility for the chuyên môn đối với thông tin được đề cập.material in question.The distribution of accountability can be especially Việc phân bổ trách nhiệm giải trình có thể rất khó khăn trongdifficult in interdisciplinary research. Authors from nghiên cứu liên ngÃnh. Các tác giả trong ngÃnh nÃy có thểone discipline may say that they are not responsible nói rằng họ không chịu trách nhiệm về tính chính xác của cácfor the accuracy of material provided by authors tÃi liệu được cung cấp bởi các tác giả trong ngÃnh khác. Tuyfrom another discipline. A contrasting view is that nhiên, một quan điểm trái ngược cho rằng mỗi tác giả cầneach author needs to be confident of the accuracy phải tá»± tin về độ chính xác của mọi thứ trong bÃi báo. Họ cóof everything in the paper—perhaps by having a thể lÃm điều đó bằng cách nhờ một đồng nghiệp đáng tintrusted colleague read the parts of the paper cậy đọc các nội dung không thuộc phạm vi chuyên môn củaoutside one’s own discipline. One obvious but often mình trong bÃi báo. NgoÃi ra, còn một giải pháp nhiều ngườioverlooked solution to this problem is to add a biết đến nhÆ°ng thường bỏ qua là có thể thêm phần chú thíchfootnote accompanying the list of authors that 55

apportions responsibility for different parts of the mô tả danh sách các tác giả chịu trách nhiệm cho các phầnpaper. nội dung tÆ°Æ¡ng ứng.Who Gets Credit? Ai được ghi nhận?Robert has been working in a large engineering Robert đã lÃm việc cho một công ty kỹ thuật lớn trong bacompany for three years following his postdoctoral năm theo thỏa thuận của chÆ°Æ¡ng trình nghiên cứu sinh saufellowship. Using computer simulations, he has tiến sÄ©. Anh ấy đã phát triển phÆ°Æ¡ng pháp sá»­ dụng mô phỏngdeveloped a method to constrain the turbulent máy tính (computer simulation) để hạn chế sá»± xáo trộnmixing that occurs near the walls of a tokamak (turbulent mixing) xảy ra sát thÃnh bên trong của lò phảnfusion reactor. He has written a paper for Physical ứng nhiệt hạch tokamak (tokamak fusion reactor). Anh ấy đãReview and has submitted it to the head of his viết một bản thảo bÃi báo và nộp cho trưởng nhóm nghiênresearch group for review. The head of the group cứu để kiểm tra trước khi gá»­i đăng trên tạp chí Physicalsays that the paper is fine but that, as the supervisor Review. BÃi báo nhận được đánh giá tốt nhÆ°ng trưởng nhómof the research, he needs to be included as an nghiên cứu, đồng thời với tÆ° cách cán bộ hướng dẫn nghiênauthor of the paper. Yet Robert knows that his cứu đã yêu cầu Robert thêm tên ông ấy trong danh sách tácsupervisor did not make any direct intellectual giả của bÃi báo. Tuy nhiên, Robert biết rằng cán bộ hướngcontribution to the paper. dẫn của anh ấy không đóng góp trí tuệ trá»±c tiếp vÃo công1. How should Robert respond to his supervisor’s trình nghiên cứu. demand to be an honorary author? 1. Robert nên phản hồi nhÆ° thế nÃo đối với yêu cầu2. What ways might be possible to appeal the đứng tên tác giả danh dá»± của cán bộ hướng dẫn? decision within the company? 2. Có thể có những cách nÃo để khiếu nại quyết định3. What other resources exist that Robert can use của trưởng nhóm nghiên cứu trong công ty? in dealing with this issue? 3. Robert có thể sá»­ dụng những nguồn hỗ trợ nÃo khác để giải quyết vấn đề nÃy?Who Should Get Credit for the Discovery of Ai nên được công nhận cho việc khám phá ra Pulsars?Pulsars?A much-discussed example of the difficulties Một ví dụ được thảo luận nhiều nói về các khó khăn trongassociated with allocating credit between beginning việc công nhận quyền tác giả giữa nhà nghiên cứu mới vÃand established researchers was the 1967 discovery nhà nghiên cứu có tên tuổi là ở trường hợp khám phá raof pulsars by Jocelyn Bell, then a 24-year-old Pulsars vÃo năm 1967. Khi ấy, Jocelyn Bell là một học viêngraduate student. Over the previous two years, Bell sau đại học 24 tuổi. HÆ¡n hai năm trước, Bell và một số sinhand several other students, under the supervision of viên khác đang được hướng dẫn bởi Anthony Hewish, là cánBell’s thesis adviser, Anthony Hewish, had built a bộ hướng dẫn đề tÃi của Bell. Anthony Hewish đã chế tạo4.5-acre radio telescope to investigate scintillating một kính viễn vọng vô tuyến rộng 4,5 mẫu Anh (1 mẫu Anhradio sources in the sky. After the telescope began = 0.4047 hectare) để nghiên cứu các nguồn vô tuyến thufunctioning, Bell was in charge of operating it and được trên bầu trời. Sau khi kính viễn vọng bắt đầu hoạtanalyzing its data under hewish’s direction. One day động, Bell đã tham gia phụ trách vận hÃnh nó và phân tích 56

Bell noticed “a bit of scruff” on the data chart. She dữ liệu thu được dưới sá»± hướng dẫn của Hewish. Một ngÃyremembered seeing the same signal earlier, and by nọ, Bell nhận thấy "một điểm khác thường" (a bit of scruff)measuring the period of its recurrence, she trên biểu đồ dữ liệu. Cô nhớ mình đã nhìn thấy tín hiệudetermined that it had to be coming from an tÆ°Æ¡ng tá»± trước đó, và bằng cách đo khoảng thời gian lặp lạiextraterrestrial source. Together Bell and Hewish của nó, cô đã quả quyết rằng nó phải đến từ một nguồn bênanalyzed the signal and found several similar ngoÃi trái đất (extraterrestrial source). Bell và Hewish cùngexamples elsewhere in the sky. After discarding the nhau phân tích tín hiệu và phát hiện thêm một số ví dụ/điểmidea that the signals were coming from an tín hiệu tÆ°Æ¡ng tá»± đến từ những nÆ¡i khác trên bầu trời. Sauextraterrestrial intelligence, hewish, Bell, and three khi loại bỏ các giả thiết cho rằng các tín hiệu đến từ một sinhother people involved in the project published a vật thông minh ngoÃi trái đất (extraterrestrial intelligence),paper announcing the discovery, which was given Hewish, Bell và ba người khác trong dá»± án đã công bố khámthe name “pulsar” by a British science reporter. phá của mình. Khám phá nÃy đã được một phóng viên khoa học người Anh đặt tên là “Pulsar”.Many argued that Bell should have shared the Nhiều ý kiến cho rằng Bell lẽ ra phải được chia sẻ giải thưởngNobel Prize awarded to hewish for the discovery, Nobel mà Hewish được trao cho phát hiện nÃy bởi vì việcsaying that her recognition of the signal was the phát hiện ra tín hiệu là điểm mấu chốt của khám phá nÃy.crucial act of discovery. Others, including Bell Tuy nhiên, những thÃnh viên khác và bản thân Bell đều choherself, said that she received adequate recognition rằng cô ấy đã được ghi nhận xứng đáng theo những cáchin other ways and should not have been so lavishly khác nhau, đồng thời, họ không nên được khen thưởng quárewarded for doing what a graduate student is to lớn cho những gì đã thá»±c hiện trong vai trò một sinh viênexpected to do in a project conceived and set up by sau đại học khi tham gia vÃo dá»± án đã được lên ý tưởng vÃothers. thiết kế bởi người khác. 57

Read "On Being a Scientist: Vietnamese Version" at NAP.edu (2025)
Top Articles
Latest Posts
Recommended Articles
Article information

Author: Lidia Grady

Last Updated:

Views: 6109

Rating: 4.4 / 5 (65 voted)

Reviews: 88% of readers found this page helpful

Author information

Name: Lidia Grady

Birthday: 1992-01-22

Address: Suite 493 356 Dale Fall, New Wanda, RI 52485

Phone: +29914464387516

Job: Customer Engineer

Hobby: Cryptography, Writing, Dowsing, Stand-up comedy, Calligraphy, Web surfing, Ghost hunting

Introduction: My name is Lidia Grady, I am a thankful, fine, glamorous, lucky, lively, pleasant, shiny person who loves writing and wants to share my knowledge and understanding with you.